khi nào nên ép cọc bê tông xây nhà - Kiến Thiết Việt
Ép cọc bê tông cốt thép là
một giải pháp tốt nhất và hiệu quả nhất cho hầu hết các công trình xây dựng,
làm móng nhà hiện nay, đặc biệt những nơi có nền móng yếu. Tùy vào tính chất
từng công trình, điều kiện địa hình, địa chất mà các gia chủ hoặc người thi
công lựa chọn các cách ép cọc bê tông cốt thép khác
nhau.
1. ép cọc bê tông là gì
Ép cọc bê tông là quá trình dùng lực nén các cọc bê tông được đúc sẵn xuống nền đất sâu tại các vị trí nhất định theo thiết kế. Làm tăng khả năng chịu lực cho móng, nhằm mục đích chống sụt lún, đảm bảo kết cấu vững chắc cho công trình.
Nếu muốn hiểu về công tác ép cọc, ngoài định nghĩa ép cọc bê tông là gì. Bạn cần tìm hiểu thêm các khái niệm về một số thông số sau:
Cọc bê tông là gì?
Là sự kết hợp giữa bê tông và cốt thép được đúc thành các cọc có chiều dài và tiết diện nhất định. Cọc bê tông cốt thép hiện có 2 loại phổ biến là cọc tròn ly tâm và cọc vuông cốt thép
Kích thước cọc: đó là các thông tin về chiều dài, tiết diện hay đường kính của cọc.
Chiều sâu cọc: là chiều dài cọc âm dưới lòng đất khi ép.
P: Sức chịu tải của cọc là lực ép của cọc theo yêu cầu thiết kế.
Pmin: Lực ép nhỏ nhất, đảm bảo đưa cọc xuyên qua các lớp đất tới chiều sâu đủ chịu tải P theo thiết kế. Thường thấy Pmin = (1,5-2)P < PVL
Pmax: Lực ép lớn nhất, không được vượt quá khi ép cọc. Ý nghĩa để đảm bảo an toàn, không bị vỡ cọc do lực ép. Pmax = (2-3)P < PVL
PVL : là sức chịu tải theo vật liệu cọc
Lmin: Chiều sâu cọc nhỏ nhất dựa trên tính toán dự báo sức chịu tải cọc theo đất nền.
2. Các phương pháp ép cọc bê tông
Ép cọc bê tông cốt thép
Có 2 hình thức ép cọc là ép neo và ép tải, các bạn xem bảng so sánh bên dưới để hiểu được sự khác nhau của 2 hình thức này.
STT | Ép Neo | Ép Tải |
1 | Tải ép từ 35 – 45 tấn | Tải ép từ 60 – 150 tấn |
2 | Thi công được hẻm nhỏ 1,5m | Thi công được hẻm từ 2,5m trở lên |
3 | Thi công được mặt bằng có bề rộng tối thiểu 2,5m | Thi công được mặt bằng có bề rộng tối thiểu 3,8m |
4 | Dùng neo làm đối trọng | Dùng các cục tải sắt hoặc bê tông làm đối trọng |
Khoan cọc nhồi
Khoan cọc nhồi: đây là lựa chọn số 1 cho những công trình có quy mô và tải trọng lớn.
STT | Cọc ép | Cọc khoan nhồi |
1 | Dễ gây ảnh hưởng nhà lân cận (lún, nứt, va đập khi thao tác) | Không ảnh hưởng lún hay nứt |
2 | Không thể thi công trong mặt bằng chật hẹp hoặc đường vào chật hẹp | Thi công được ở những mặt bằng chật hẹp và đường vào hẹp |
3 | Giá thành thấp hơn cọc nhồi | Giá thành cao hơn cọc ép |
4 | Thời gian thi công nhanh | Thời gian thi công kéo dài |
5 | Thi công sạch | Khoan có bùn đất nên rất dơ |
6 | Dễ dàng kiểm soát được chất lượng | Khó kiểm soát chất lượng |
7 | Sử dụng cho các công trình nhà ở | Sử dụng cho các công trình cao tầng, quy mô xây dựng lớn |
Bài viết liên quan
Tiêu chuẩn ép cọc bê tông ly tâm, định mức và nghiệm thu công trình
Ép cừ tràm là gì? Kinh nghiệm đóng cọc cừ tràm nên biết
Ép cọc neo là gì? Phương pháp ép neo cọc bê tông
Cọc khoan nhồi là gì? Cọc khoan nhồi và cọc ép khác nhau như thế nào?
3. Vì sao phải ép cọc bê tông khi xây nhà
Ép cọc bê tông khi xây nhà là một phương pháp xây dựng mang đến nhiều tác dụng:
- Gia cố nền đất yếu, chống sụt lún cho công trình xây dựng.
- Chịu tải trọng công trình truyền xuống, gia tăng khả năng chịu lực.
- Gia cố nền móng bê tông, giúp công trình bền vững theo thời gian.
Ngoài ra ép cọc bê tông còn có một số ưu điểm khiến nhiều người lựa chọn
- Giá thành hợp lý.
- Thi công dễ dàng, nhanh chóng.
- Có thể thi công đối với công trình có mặt bằng hẹp (từ 35m2 trở lên).
4. Khi nào nên ép cọc bê tông xây nhà
Công trình cần ép cọc hay không sẽ phụ thuộc vào địa chất tại nơi xây dựng và tải trọng công trình. Để xác định được khi nào cần ép cọc bê tông xây nhà, cần phải trải qua quá trình khảo sát, đo đạc và tính toán của kỹ sư.
Một số trường hợp công trình cần ép cọc bê tông:
- Công trình tọa lạc tại khu vực có nền đất yếu, chịu ảnh hưởng của sông, suối, ao, hồ,… Khu vực địa chất có mạch nước ngầm.
- Công trình được xây dựng gần kênh nước, hệ thống thoát nước sâu,…
- Đặc thù công trình cần khả năng chịu lực cao và tải trọng lớn. Ví dụ các công trình cao tầng, hoặc các công trình 1, 2 tầng nhưng có dự định trong tương lai sẽ nâng tầng.
Nếu bạn đang có dự định xây nhà thì nên xem qua Dịch vụ xây nhà trọn gói của Kiến thiết Việt được liệt kê đầy đủ và chi tiết nhất cho từng hạng mục, cam kết không phát sinh thêm chi phí khi xây dựng
Xem chi tiết bài viết tại: https://kienthietviet.com/ep-coc-la-gi-khi-nao-nen-ep-coc-be-tong-xay-nha
Bài viết liên quan
Bảng dự toán xây dựng chi tiết 2021
Cách tính chi phí xây nhà cấp 4 mái thái đầy đủ, chi tiết 2021
50+ mẫu thiết kế giếng trời kết hợp cầu thang đẹp thoáng mát
Xây nhà 1 trệt 1 lầu 300 triệu
Thiết kế nhà 4x15 1 trệt 1 lầu 3 phòng ngủ
Bảng tính chi phí xây nhà 1 trệt 1 lửng 2 lầu
Không có nhận xét nào